Xin chào các bạn !

Hiện nay với sự phát triển của  nền công nghiệp cơ khí, các phần mềm được ra đời  phát  triển toàn diện để đáp ứng và hỗ trợ tốt  cho công việc trong ngành cơ khí như Autocad, Solidwork, Master Cam, NX, Catia...Trong đó AutoCAD là một trong những phần mềm vẽ, thiết kế đồ họa 2D, 3D trên máy tính tốt nhất và nổi tiếng hiện nay. AutoCAD được các kỹ sư, các nhà thiết kế tạo sử dụng rất nhiều để tạo lên các bản thiết kế như chi tiết cơ khí,công trình, nhà cửa, cầu đường, mạch điện,máy móc cơ khí..v.v.. Nếu như Photoshop là bậc thầy trong việc chỉnh sửa ảnh, thì AutoCAD được coi là phù thủy trong thiết kế đồ họa 2D, 3D. Tất nhiên để sử dụng thành thao AutoCAD thì bạn cần phải trải qua quá trình lâu dài để học hỏi và tập luyện. Và một trong các yếu tố giúp bạn thao tác với AutoCAD một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp đó là các lệnh, phím tắt trong AutoCAD. Nếu bạn muốn trở thành một kỹ sư hay nhà thiết kế  giỏi thì chắc chắn các bạn cần phải biết các phím tắt,  lệnh thường dùng trong AutoCAD.Vậy bài viết này cùng cokhithanhduy tìm hiểu về các lệnh , phím tắt cơ bản trong AutoCAD nhé !

1.Lệnh AutoCAD, phím tắt AutoCAD là gì?

Trong các thuật ngữ cơ bản nhất, các lệnh AutoCAD và phím tắt là các tổ hợp phím, từ hoặc chữ cái mà bạn nhập vào cửa sổ lệnh để tạo ra một hành động.

Ví dụ: Nếu bạn muốn vẽ một vòng cung, thay vì tìm kiếm một vòng cung trong số các công cụ, bạn chỉ cần sử dụng một lệnh trong AutoCAD. Trong trường hợp này, nhập ‘ ARC ‘ hoặc thậm chí ‘ A ‘ vào cửa sổ lệnh, nhấn Enter và một vòng cung sẽ xuất hiện.

2. Các phím tắt  cơ bản trong Auto CAD:

-  Phím tắt chuyển đổi tính năng chung :

Ctrl + E  Chuyển đổi các hệ trục tọa độ trong isometric giống như F5
Ctrl + F Chuyển sang bắt điểm (snap)
Ctrl + H Chuyển đổi chế độ lựa chọn Group
Ctrl + Shift + H Bật/tắt ẩn pallet
Ctrl + I Chuyển đổi Coords
Ctrl + Shift + I Bật/tắt điểm hạn chế trên đối tượng

-  Phím tắt AutoCAD: Quản lý màn hình

Ctrl + 0 Làm sạch màn hình
Ctrl + 1 Thuộc tính đối tượng
Ctrl + 2 Bật/tắt cửa sổ Design Center
Ctrl + 3 Tool Palette
Ctrl + 4 Sheet Set Palette
Ctrl + 6 Quản lý DBConnect
Ctrl + 7 Markup Set Manager Palette
Ctrl + 8 Bật nhanh máy tính điện tử
Ctrl + 9 Bật/tắt cửa sổ Command

-  Phím tắt Quản lý bản vẽ :

Ctrl + N Tạo bản vẽ mới
Ctrl + S Lưu bản vẽ
Ctrl + O Mở bản vẽ
Ctrl + P Hộp thoại Plot
Ctrl + Tab Chuyển đổi qua lại giữa các Tab
Ctrl + Shift + Tab Chuyển sang bản vẽ trước
Ctrl + Trang Up Chuyển sang tab trước trong bản vẽ hiện tại
Ctrl + Trang Xuống Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện tại
Ctrl + Q Thoát
Ctrl + A Chọn tất cả các đối tượng

- Phím tắt Chuyển đổi chế độ vẽ :

F1 Hiển thị trợ giúp
F2 Bật/tắt cửa sổ lịch sử command
F3 Bật/tắt chế độ truy bắt điểm snap
F4 Bật/tắt chế độ truy bắt điểm 3D
F5 Chuyển đổi các góc tọa độ của isometric
F6 Bật/tắt Dynamic UCS (hệ trục tọa độ)
F7 Bật/tắt màn hình lưới
F8 Bật/Tắt chế độ Ortho (vẽ đường thẳng vuông góc)
F9 Bật/tắt chế độ truy bắt điểm chính xác
F10 Bật/tắt chế độ polar
F11 Bật/tắt chế độ Object snap tracking
F12 Bật/tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input

3. Các lệnh AutoCAD thường sử dụng :

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “3” :

  • 3A ­- 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
  • 3DO - ­3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
  • 3F - 3DFACE: Tạo mặt 3D
  • 3P ­- 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “A”

  • A ­- ARC: Vẽ cung tròn
  • AA -­ AREA: Tính diện tích và chu vi 1
  • AL ­- ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
  • AR -­ ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
  • ATT -­ ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
  • ATE ­- ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “B”

  • B ­- BLOCK :Tạo Block
  • BO -­ BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
  • BR ­- BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “C”

  • C ­- CIRCLE: Vẽ đường tròn
  • CH -­ PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
  • CHA -­ ChaMFER: Vát mép các cạnh
  • CO, CP -­ COPY: Sao chép đối tượng

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “D”

  • D -­ DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
  • DAL ­- DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
  • DAN ­- DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
  • DBA -­ DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
  • DCO ­- DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
  • DDI ­- DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
  • DED ­- DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
  • DI ­- DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
  • DIV -­ DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
  • DLI ­- DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
  • DO ­- DONUT: Vẽ hình vành khăn
  • DOR -­ DIMORDINATE: Tọa độ điểm
  • DRA ­- DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính
  • DT ­- DTEXT: Ghi văn bản

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “E”

  • E ­- ERASE: Xoá đối tượng
  • ED -­ DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
  • EL ­- ELLIPSE: Vẽ elip
  • EX ­- EXTEND: Kéo dài đối tượng
  • EXIT -­ QUIT: Thoát khỏi chương trình
  • EXT ­- EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
  • F ­- FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
  • FI -­ FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính

Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “H”

  • H -­ BHATCH: Vẽ mặt cắt
  • H -­ HATCH: Vẽ mặt cắt
  • HE -­ HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
  • HI -­ HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “I”

  • I -­ INSERT: Chèn khối
  • I - ­INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
  • IN ­- INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “L”

  • L­ - LINE: Vẽ đường thẳng
  • LA ­- LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
  • LA -­ LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
  • LE ­- LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
  • LEN -­ LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
  • LW ­- LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
  • LO - LAYOUT: Tạo layout
  • LT -­ LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
  • LTS ­- LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “M”

  • M ­- MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
  • MA -­ MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối t­ượng khác
  • MI ­- MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
  • ML -­ MLINE: Tạo ra các đường song song
  • MO - PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
  • MS - MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
  • MT - MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
  • MV - MVIEW: Tạo ra cửa sổ động

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “O”

  • O - OFFSET: Sao chép song song

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “P”

  • P - PAN: Di chuyển cả bản vẽ
  • P - PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
  • PE - PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
  • PL - PLINE: Vẽ đa tuyến
  • PO - POINT: Vẽ điểm
  • POL - POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
  • PS - PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “R”

  • R - REDRAW: Làm tươi lại màn hình
  • REC - RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
  • REG­ - REGION: Tạo miền
  • REV -­ REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
  • RO ­- ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
  • RR - RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,... đối tượng

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “S”

  • S -­ StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
  • SC -­ SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
  • SHA -­ SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
  • SL -­ SLICE: Cắt khối 3D
  • SO -­ SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
  • SPL ­- SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
  • SPE -­ SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
  • ST -­ STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
  • SU -­ SUBTRACT: Phép trừ khối

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “T”

  • T -  MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
  • TH -­ THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
  • TOR ­- TORUS: Vẽ Xuyến
  • TR ­- TRIM: Cắt xén đối tượng

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “U”

  • UN ­- UNITS: Định đơn vị bản vẽ
  • UNI -­ UNION: Phép cộng khối

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “V”

  • VP -­ DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “W”

  • WE ­ WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “X”

  • X­ - EXPLODE: Phân rã đối tượng
  • XR - XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ

- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “Z”

  • Z - ZOOM: Phóng to,­ Thu nhỏ

Trên đây là tổng quan về các lệnh , phím tắt cơ bản trong AutoCAD. Hy vọng qua bài viết của mình các bạn sẽ biết thêm về các lệnh , phím tắt cơ bản trong AutoCAD. Các bạn nếu có thắc mắc hay cần thêm thông tin gì có thể comment dưới bài viết. Nếu bạn nào có đóng ghóp hay những kinh nghiệm về cơ khí, cơ điện tử cần chia sẻ tới mọi người xin gửi về email : cokhithanhduy@gmail.com.
Hẹn gặp các bạn ở các bài viết sau, và đừng quên để lại một like để ủng hộ cokhithanhduy nhé !

Tuấn Anh.

 

Tuan AnhAutoCadLập trình Phay CNCLập trình Tiện CNCPhần mềmPhần mềm CAD/CAMThủ thuậtLệnh AutoCAD,Phím tắt AutoCAD,thu thuat autocad
Xin chào các bạn ! Hiện nay với sự phát triển của  nền công nghiệp cơ khí, các phần mềm được ra đời  phát  triển toàn diện để đáp ứng và hỗ trợ tốt  cho công việc trong ngành cơ khí như Autocad, Solidwork, Master Cam, NX, Catia...Trong đó AutoCAD...